International Health Facility Guideline (iHFG)
1. Giới thiệu
Mô tả:
Chạy thận nhân tạo là một quá trình y tế mà trở lên cần thiết khi các chức năng của thận giảm và suy thận. Nguyên nhân có thể do bệnh thận, chấn thương, nhiễm trùng hoặc các yếu tố di truền. Suy thận có thể được phân loại thành suy thận cấp hoặc suy thận mạn. Chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng loại bỏ nước, các sản phẩn đào thải mà bình thường được lọc qua thận.
CHạy thận nhân tạo là một phương thức điều trị suy thận mà chức năng của thận loại bỏ các chất khỏi máu được thay thế m=bằng máy chạy thận. Chạy thận nhân tạo đòi hỏi bệnh nhân có một AVF, AVG hoặc cateter tĩnh mạch trung tâm. Quản lý chạy thận nhân tạo có thể yêu cầu bệnh nhân thực hiện 3 đến 6 giờ mỗi ngày hàng ngày hoặc 3 đến 4 ngày một tuần.
Chạy thận nhân tạo có thể được thực hiện ở các vị trí
- Tại một bệnh viện
- Tại một đơn vị vệ tinh
- Tại một trung tâm độc lập
- Tại đơn vị tự chạy thận
- Ở nhà
Lọc màng bụng là một điều trị thay thế thận. Lọc màng bụng gồm có thay thế dịch vào và ra ổ bụng qua một catheter 3 đến 4 lần mỗi ngày cả được hỗ trợ bằng tay hoặc bằng máy và thường được tiến hành ở nhà sau khi đã được đào tạo hỗ trợ kỹ thuật và giáo dục bệnh nhân nội trú và ngoại trú.
Chức năng của đơn vị lọc máu là
- tTiếp nhận và cung cấp dịch vụ lọc máu cho người được giới thiệu từ cộng đồng hoặc từ đơn vị điều trị nội trú
- Cung cấp dịch vụ đào tạo cho bệnh nhân, thành viên gia đình và/hoặc người hỗ trợ khác trong các quy trình liên quan đến chạy thận nhân tạo hoặc lọc màng bụng
- Hoạt động như một nguồn lực cho cộng đồng, nhân viên khác và các dịch vụ khác được yêu cầu của các dịch vụ sức khỏe thận.
2. Kế hoạch
Các mô hình hoạt động
Các mô hình hoạt động của chăm sóc cho một dịch vụ sẽ tác động đến chức năng các thành phần của đơn vị. Vai trò phân định của một bệnh viện sẽ xác định loại và phạm vi của dịch vụ lọc máu mà sẽ được cung cấp và các hệ thống dịch vụ và hỗ trợ liên quan. Đơn vị chạy thận có thể là:
- Một khoa nằm trong bệnh viện (điều trị trong trung tâm) và dịch vụ lọc máu hỗ trợ như ở ICU, CCU hoặc đơn vị điều trị nội trú thận tiết niệu
- Một đơn vị lọc máu được lập kế hoạch như một vệ tinh của một bệnh viện/trung tâm hoặc đứng độc lập trong thiết lập ở cộng đồng
Mô hình chăm sóc
Đơn vị thận có thể được cung cấp trong một số loại thiết lập đã được mô tả trong các mô hình hoạt động và Mô hình kế hoạch.
Hình thành của các mô hình dich vụ lọc máu được cung cấp bởi một đội đa ngành để hộ trợ bệnh nhân và người chăm sóc. Tầm quan trọng của giáo dục nên được cân nhắc trong hình thành các mô hình chăm sóc.
Sự hình thành của các ô hình đã được viết rx ràng của chăm sóc bởi dịch vụ cho mục đích lọc máu nên được thống nhất với phát triển và lập kế hoach thiết kế, đảm bảo cả tính tương lai của đơn vị
Số giờ hoạt động
Đơn vi hoạt động từ sáng sớm đến chiều muộn chia làm nhiều buổi trong ngày. Một số đơn vị có thể hoạt động trong nhiều giờ để phục vụ làm việc của bệnh nhân.
Lập kế hoạch các mô hình
Một số yếu tố được đưa vào xem xét khi lập kế hoạch một đơn vị lọc máu bao gồm:
- Lựa chọn mô hình hoạt động như một phần của lập kế hoạch mô hình
- Tuổi và sự đa dạng lứa tuổi bệnh nhân
- Nhóm bệnh nhân hiện tại hoặc được đề xuất trong tương lai
- Nhóm bệnh nhân có bệnh lý đồng mắc
- Tỷ lệ các bệnh nhiễm trùng để phân nhóm bệnh nhân
Phương thức cung cấp dịch vụ
- Đơn vị nằm trong bệnh viện
- Đơn vị vệ tinh – thuộc một bệnh viện nhưng không nằm trong bệnh viện
- Đơn vị độc lập – thuộc dự án của cộng đồng
Khu vực chức năng
Đơn vị lọc máu sẽ có các khu vực chức năng sau cho toàn bộ mô hình cung cấp dịch vụ lọc máu:
- Lối vào chính/khu vực lễ tân
- Khu vực chờ
- Khu vực điều trị
- Khu vực nhân viên
- Khu vực hỗ trợ
- Khu vực kho
- Lâm sàng
- Không lâm sàng
- Bảo quản vật tư như dịch lọc, thiết bị và máy lọc máu
- Dịch vụ bảo trì
Các chức năng khác liên quan
Bên ngoài
Kế hoạch phải chỉ ra các điểm chính sau
- Dễ dàng đi vào đơn vị cho người vận chuyển bằng ô tô
- Chia đường vào cho người đi bộ và người đi bằng cáng/xe cứu thương
- Lối vào an toàn đến các phòng chứa cho các dụng cụ như dịch trên xe vận chuyển lớn, di chuyển và vào kho
- Lối vào an toàn cho vận chuyển thức ăn, vải sạch, thuốc, dụng cụ, vật tư tiêu hao, chất thải và đồ vải bẩn, …
Bên trong
Bên trong của đơn vị chạy thận được cân nhắc bố trí các khu vực sau:
Một số bộ phận chức năng liên quan cần chú ý gồm:
- Khu vực làm việc của nhân viên mà không cản trở tầm nhìn đến toàn bộ khu vực chạy thận; bao gồm các khu vực làm việc nhân viên không tập trung có thể cân nhắc ở đơn vị lớn mà chia ra làm nhiều phòng hoặc nhiều không gian điều trị.
- Lễ tân yêu cầu có cái nhìn bao quát ở lối vào ra đơn vị
- Dễ dàng vào từ khu vực chờ đến khu vực điều trị bệnh nhân thuận tiện cho bệnh nhân và người nhà
- Các khu vực chức năng liên quan của đào tạo và phòng cách ly để vào đơn vị với một không gian có cửa
3. Thiết kế
Tổng quan
Đơn vị chạy thận được thiết kế:
- Dễ dàng đến cho bệnh nhân, đến bằng đi bộ, sử dụng thiết bị vận chuyển, gia đình có trẻ nhỏ, xe ô tô cấp cứu hoặc bệnh nhân có chân tay giả.
- Dễ dàng đến nơi đỗ xe công cộng, người thường xuyên bị suy nhược và người cần đến thăm đơn vị
- Dễ dàng vận chuyển một số lượng lớn dịch chạy thận trên những palet vào đơn vị.
Khu vực điều trị bệnh nhân
Bệnh nhân nên được nằm mà nhân viên có sự quan sát trực tiếp hoặc gián tiếp. Bố trí này cho phép theo dõi tình trạng bệnh nhân thường xuyên và trong trường hợp cấp cứu. Ưu tiên thiết kế cho phép sự quan sát trực tiếp của nhân viên đối với bệnh nhân.
Các chú ý đến môi trường
Ánh sáng tự nhiên
Ánh sáng tự nhiên góp phần cho tầm nhìn tốt của bệnh nhân, nhân viên, người thăm và người khác. Sử dụng ánh sáng tự nhiên nên tận dụng tối đa trong đơn vị.
Ánh sáng tự nhiên và hướng ra phía ngoài là đặc biệt quan trọng cho bệnh nhân khi họ mất nhiều thời gian ngồi hoặc nằm để chạy thận. Mỗi nỗ lực nên được tạo ra một cảnh quan cho khu vực điều trị bằng việc ắp đặt cửa sổ hoặc không gây cản trở tầm nhìn đến khu vực bên ngoài.
Tính riêng tư:
Bảo mật cho cá nhận điều trị có tầm quan trọng lớn cần được cân nhắc kỹ. Đơn vị nên được thiết kế để
- Đảm bảo bảo mật cho các cuộc thảo luận cá nhân và các biên bản y tế
- Cung cấp số phòng đầy đủ cho các cuộc thảo luận và điều trị kín đáo bất cứ khi nào xảy ra được đòi hỏi.
- Có không gian đủ tỏng mỗi không gian điều trị để cho phép kéo rèm bất cứ khi nào cần thiết
- Vị trí cửa sổ và cửa ra vào thích hợp để nâng cao tầm nhinnf và cách ly âm thanh.
Âm thanh
Nhiều khu vực chức năng trong đơn vị yêu cầu cách âm bao gồm:
- Phòng họp/phòng khám bệnh nhân
- Cách ly âm thanh như các phòng đợi với khu vực lâm sàng như khu vực dụng cụ sạch và bẩn.
- Phòng thảo luận bảo mật của nhân viên (bao gồm cả phòng họp)
- Các nguồn âm thanh có thể tăng lên bao gồm từ bên trong và bên ngoài đơn vị như:
- Các cơ sở vệ sinh
- Thiết bị
- Bệnh nhân/khách hàng khác
- Hoạt động của nhân viên
- Phương tiện vận chuyển đi qua đơn vị như cửa khách thăm, thức ăn, vải và các phươn tiện khác.
Các giải pháp chú ý bao gồm:
- Lựa chọn vật liệu hấp thụ âm thanh
- Xây dựng cách âm
- Xem xét đến quản lý vận hành và dòng đi lại của bệnh nhân. Điều này có thể bao gồm các khu vực riêng cho bệnh nhân với các yêu cầu đặc biệt.
- Vị trí xây dựng đơn vị.
Thiết kế nội thất
Điều này bao gồm phong cách của thiết kế, nội thấy, mầu sắc, kết cấu, và không gian, bị tác động bởi yếu tố văn hóa. Thiết kế đơn vị lọc máu nên đáp ứng các tiêu chuẩn và sự kỳ vọng của bệnh nhan sử dụng dịch vụ và việc tạo ra nỗ lực giảm bầu không khí theo kiêu áp chế.
Các đề nghị để đạt được cân bằng gồm:
- Sử dụng hình thái thiết kế như mầu sắc, nghệ thuật để đánh lạc hướng thị giác là khu vực lâm sàng
- Nội thất có tính mềm mại và nghệ thuật như một hình thái thiết kế cho các khu vực khám, chờ, và cửa sổ
- Loại bỏ hành lang thông qua thiết kế tốt bất cứ khi nào có thể
- Có cách hành lang theo chiều rộng tối thiểu để đáp ứng những điều cần cho dịch vụ. Hành lang rộng là một hình thái làm tăng tính thể chế của môi trường.
- cung cấp một khoang đồ uống cho mọi người sử dụng trong khi chờ đợi
- Nhạc nền, thông qua các thiết bị âm thanh dẫn truyền hoặc tập trung
- Hệ thống truyền hình với đầu đọc để giảm thiểu tiếng ồn trong đơn vị
Các tiêu chuẩn và cac thành phần không gian
Khả năng tiếp cận
Khu vực nhà xe có mái che và đi lại dễ dàng cho bệnh nhân ít di chuyển và bệnh nhân gắn liền trên xe lăn. CHú ý là có đường đi riêng cho xe cứu thương và bệnh nhân không đi xe cứu thương để nâng cao tính riêng tư của xe cứu thương và bệnh nhân tàn tật thường xuyên sử dụng dịch vụ.
Sự an toàn và bảo vệ
Thiết bị, dụng cụ, máy móc… bản thân nó được thiết kế và tích hợp để đảm bảo người sử dụng không bị phơi nhiễm để tránh nguy cơ hoặc chấn thương. Một tiêu chuẩn cao của tính an toàn và bảo vệ có thể đạt được bằng cấu hình cẩn thận của không gian và khu vực bao gồm:
- Kiểm soát đường vào/ra đến và đi khỏi đơn vi lọc máu
- Tối ưu hóa quan sát cha nhân viên
- Các khu vực tương tự chức năng được đặt cùng một chỗ để nhân viên quản lý dễ dàng
Đi đến khu vực công cộngcần được chú ý cho sự an toàn và bảo vệ của bệnh nhân và của khu vực nhân viên trong đơn vị.
Tham khảo phần C để có các hướng dẫn đó.
Kết thúc
Sàn và trần nhà cần được lựa chọn phù hợp với chức năng không gian và môi trường thân thiện cho người bệnh, khách thăm và nhân viên
Các yếu tố sau đây cần được chú ý:
- Tính thẩm mỹ
- Hình thái tiếng ồn
- Độ bền
- Dễ dàng làm sạch
- Kiểm soát nhiễm trùng
- Vận chuyển thiết bị
Tham khảo phần C và D của các hướng dẫn đó.
Đồ đạc và dụng cụ
Tham khảo phần C của các hướng dẫn và tiêu chuẩn các thành phần cảu từng thành phần riêng cho thông tin liên quan đến đồ đạc và dụng cụ.
Các yêu cầu dịch vụ tòa nhà
Công nghệ thông tin
Điều quan trọng để cung cấp dịch vụ công Nghệ Thông tin/truyền thông hiệu quả và tin cậy cho hoạt động hiệu quả của đơn vị. Các dụng cụ sau đây liên quan đến Công nghệ Thông tin/Truyền thông để hỗ trợ lập kế hoạch, thiết kế hiện tại và sự mở rộng trong tương lai của đơn vị và hỗ trợ phát triển của kỹ thuật và các hướng dẫn hoạt động yêu cầu cần chú ý sớm trong quá trình lập kế hoạch
- Mã vạch cho dụng cụ, vật tư, X quang và các biên bản, phiếu ghi chép
- Nhập dữ liệu (như các yêu cầu điều tra)
- Xem hệ thống truyền thông bằng hình ảnh
- Hệ thống phân trang
- Hệ thống lưu trữ văn bản y tế điện tử
- Điểm của chăm sóc lâm sàng
- Hệ thống hành chính cho người bệnh
- Hệ thống quản lý xây dựng
- Hội thảo truyền hình, hội thảo truyền hình từ xa
- Công nghệ internet, bao gồm hệ thống báo động – tích hợp với thiết bị di động
- Phòng thông tin và các yêu cầu dịch vụ
Các dụng cụ Gọi Điều dưỡng và Cấp cứu cần được cung cấp cho toàn bộ các khu vực bệnh nhân và nhân viên (ở ghế/giường bệnh, nhà vệ sinh, phòng tắm…) và các khu vực lâm sàng cho bệnh nhân và nhân viên cho các trường hợp khẩn cấp. Các nút gọi riêng lẻ sẽ cảnh báo bằng các phụ kiện và cả mô-đun trung tâm đặt tại hoặc liền kề với khu vực nhân viên hoặc hệ thống phân trang. Cảnh báo cho nhân viên nên được thực hiện một cách kín đáo.
Dùng một hệ thống báo động được yêu cầu cho sự an toàn của nhân viên, người có thể đôi khi đối mặt với tình huống nguy hiểm do khách hàng hoặc khách thăm. Các nút gọi sẽ được yêu càu ở các khu vực Lê tân/Nhân viên và các khu vực Tư vấn/điều trị nơi mà nhân viên có thể chỉ ở một mình hoặc bị cô lập khi tiếp xúc với khách hàng. Phối hợp với các thiết bị di động nên được cân nhắc khi nó là một phần của tính an toàn cho quá tình lập kế hoạch cho đơn vị.
Xử lý nước
Thành phần chính của đơn vị chạy thận là xử lý nước mà sẽ được sử dụng trong quá trình chạy thận nhân tạo để loại bỏ các chất nhiểm bẩn. Nhìn chung, các hệ thống xử lý nước có các giai đoạn chính gồm:
Giai đoạn 1: lọc hạt
Giai đoạn 2: làm mềm nước
Giai đoạn 3: lọc carbon
Giai đoạn 4 lọc hạt 5 micron và 1 micron
Giai đoạn 5: Lọc RO
Giai đoạn 6: phân phối nước
Kế hoạch cần chú ý khi thiết kế và lắp đặt hệ thống tiền xử lý bao gồm:
- Chất lượng nước nguồn
- Áp lực nước nguồn
- Lưu lượng nước tối đa, chú ý đến sự phát triển của dịch vụ kỹ thuật
- Lưu lượng nước trung bình mỗi ngày – chú ý đến sự phát triển dịch vụ kỹ thuật
- Không gian yêu cầu để lắp đặt và vận hành an toàn hệ thống xử lý nước
- Yêu cầu về đường thải
- Trọng lượng của hệ thống xử lý nước và khă năng chịu đựng của sàn nhà
- Hệ thống theo dõi chất lượng nước
- Yêu cầu cung cấp điện nguồn
- Các dụng cụ và đường vào để bảo trì hệ thống
- Vòng phân phối nước
Các thành phần…
Phòng lọc nước được đặt như một phần của Đơn vị chạy thận để giữ đường ống ngắn nhất và dễ dàng cho nhân viên theo dõi hệ thống.
Hệ thống đường thải
Các đường thải của máy chạy thận nhân tạo phải thông thoáng để ngăn chặn sự phát triển của nấm, mốc. Việc này cần được chú ý khi thiết kế cho hệ thống đường thải. Các mô hình thương mại tuân thủ các tiêu chuẩn là có sẵn.
Kiểm soát nhiễm trùng
Bệnh nhân nhiễm trùng và bệnh nhân suy giảm miễn dịch có thể được chia sẻ cùng không gian điều trị ở các thời điểm khác nhau trong một ngày. Thiết kế của toàn bộ các khía cạnh cho Đơn vị nên được cân nhắc để đảm bảo mức độ kiểm saots nhiễm khuẩn cao trong toàn bộ các khía cạnh lâm sàng và không lâm sàng.
Rửa tay cho nhân viên nên luôn sẵn có. Nơi đặt bồn rửa tay cho nhân viên trong đơn cần có dung dịch rửa tay, giấy lau dùng một lần, thùng rác và thiết bị PPE.
Chi tiết hơn liên quan đến kiểm saots nhiểm trùng tham khảo hướng dẫn trong phần D.
Các thành phần của đơn vị
Đơn vị lọc máu chứa các thành phần tiêu chuẩn được lắp đặt với mô tả chi tiết trong các hướng dẫn đó. Tham khảo các thành phần tiêu chuẩn cà hình thái phòng.
- Lịch trình lưu trú – đơn vị lọc máu
Một bệnh viện có đơn vị 6, 12, 24 và 30 không gian điều trị:
Phòng/không gian | Tiêu chuẩn thành phần
Mã phòng |
RDL2/3
Số lượng x m2 |
RDL4
Số lượng x m2 |
RDL5
Số lượng x m2 |
RDL6
Số lượng x m2 |
Ghi chú | ||||||||
6 máy | 12 máy | 24 máy | 30 máy | |||||||||||
Lối vào/Lễ tân | ||||||||||||||
Lễ tân/văn thư | RECL-9-I RECL-12-I RECL-15-I | 1 | x | 9 | 1 | x | 9 | 1 | x | 12 | 1 | x | 15 | Số lượng phụ thuộc vào nhân viên và cac hoạt động |
Chờ
|
WAIT-10-I WAIT-15-I WAIT-20-I | 1 | x | 10 | 1 | x | 10 | 1 | x | 15 | 1 | x | 20 | Có thể chia ra khu vực cho phụ nữ; có thể có điện thoại công cộng & dịch vụ đồ uống |
Chờ – gia đình | WAIT-10-I WAIT-15-I | 1 | x | 10 | 1 | x | 15 | 1 | x | 15 | Có thể bao gồm khu vực vui chơi trẻ em | |||
Phòng tư vấn | CONS-I | 1 | x | 14 | 1 | x | 14 | 2 | x | 14 | 3 | x | 14 | Chỉ dành cho điều tra |
Phòng họp | MEET-12-I MEET-L-20-I MEET-L-30-I | 1 | x | 12 | 1 | x | 20 | 1 | x | 30 | 1 | x | 30 | Lựa chọn, xem Chú ý 1 |
Văn phòng – Điều dưỡng trưởng | OFF-S9-I | 1 | x | 9 | 1 | x | 9 | 1 | x | 9 | 1 | x | 9 | |
Kho – Photocoppy/văn phòng phẩm | STPS-8-I (sim) | 1 | x | 6 | 1 | x | 8 | 1 | x | 8 | 1 | x | 8 | Máy in, máy fax, máy ghi; có thể phôi hợp với khu vực lễ tân |
Kho – file | STFS-8-I (sim) | 1 | x | 6 | 1 | x | 8 | 1 | x | 8 | Lựa chọn, không yêu cầu cho các bản ghi điện tử | |||
Phòng điều trị/đào tạo | TTRMT | 1 | x | 14 | 1 | x | 14 | 1 | x | 14 | 1 | x | 14 | Lựa chọn, xem chú ý 2 |
Phòng vệ | WCAC-I | 1 | x | 6 | 1 | x | 6 | 1 | x | 6 | 1 | x | 6 | Trực tiếp đi vào từ phòng chờ |
Vệ sinh – Công cộng | WCPU-3-I | 1 | x | 3 | 1 | x | 3 | 2 | x | 3 | 2 | x | 3 | Trực tiếp đi vào từ phòng chờ |
Tổng diện tích | 83 | 109 | 149 | 131 | ||||||||||
% tuần hoàn | 35 | 35 | 35 | 35 | ||||||||||
Tổng | 112.1 | 147.2 | 201.2 | 176.9 |
Phòng/không gian | Tiêu chuẩn thành phần
Mã phòng |
RDL2/3
Số lượng x m2 |
RDL4
Số lượng x m2 |
RDL5
Số lượng x m2 |
RDL6
Số lượng x m2 |
Ghi chú | ||||||||
6 máy | 12 máy | 24 máy | 30 máy | |||||||||||
Khu vực điều trị | ||||||||||||||
Phòng điều trị chạy thận | TRMT-RD-I | 5 | x | 9 | 11 | x | 9 | 22 | x | 9 | 28 | x | 9 | Xem chú ý 3 |
Phòng cách ly | TRMT-RD-S-I | 1 | x | 14 | 1 | x | 14 | 2 | x | 14 | 2 | x | 14 | Theo kế hoạch và đánh giá nguy cơ |
Phòng tiêu chuẩn | ENS-ST-I | 1 | x | 5 | 1 | x | 5 | 2 | x | 5 | 2 | x | 5 | Cho phòng cách ly |
Phòng tắm | SHD-I | 1 | x | 6 | 1 | x | 6 | 2 | x | 6 | 2 | x | 6 | |
Vệ sinh bệnh nhân | WCPT-I | 1 | x | 4 | 1 | x | 4 | 1 | x | 4 | 2 | x | 4 | |
Đồ uống | BBEV-ENC-I | 1 | x | 5 | 1 | x | 5 | 1 | x | 5 | 1 | x | 5 | Nhận và cung cấp đồ tươi cho bệnh nhân |
Bồn rửa tay, PPE | BHWS-PPE-I | 2 | x | 1.5 | 3 | x | 1.5 | 6 | x | 1.5 | 8 | x | 1.5 | Tham khảo phần D |
Khu đồ vải | BLIN-I | 1 | x | 2 | 1 | x | 2 | 2 | x | 2 | 2 | x | 2 | |
Xe đẩy | BRES-I | 1 | x | 1.5 | 1 | x | 1.5 | 1 | x | 1.5 | 1 | x | 1.5 | Liền kề khu vực nhân viên |
Dụng cụ sạch | CLUR-12-I CLUR-14-I | 1 | x | 12 | 1 | x | 12 | 1 | x | 14 | 1 | x | 14 | Bao gồm cả thuốc và săng phủ |
Khu chuẩn bị dịch lọc | BUT-2-I | 1 | x | 2 | 1 | x | 2 | 2 | x | 2 | 2 | x | 2 | Liền kề với khu dịch lọc |
Khu đồ bẩn | DTUR-10-I | 1 | x | 10 | 1 | x | 10 | 1 | x | 10 | 1 | x | 10 | |
Khu nhân viên | SSTN-10-I SSTN-12-I | 1 | x | 10 | 1 | x | 12 | 2 | x | 10 | 2 | x | 12 | Chia nhỏ nếu là đơn vị lớn |
Tổng diện tích | 123.5 | 181 | 327 | 392 | ||||||||||
% tuần hoàn | 35 | 35 | 35 | 35 | ||||||||||
Tổng | 166.7 | 244.4 | 442.1 | 529.9 | ||||||||||
Phòng/không gian | Tiêu chuẩn thành phần
Mã phòng |
RDL2/3
Số lượng x m2 |
RDL4
Số lượng x m2 |
RDL5
Số lượng x m2 |
RDL6
Số lượng x m2 |
Ghi chú | ||||||||
6 máy | 12 máy | 24 máy | 30 máy | |||||||||||
Nhà kho (khu vực điều trị) | ||||||||||||||
Khu để xe lăn | BWC-I BWC-8-I | 1 | x | 4 | 1 | x | 4 | 1 | x | 8 | 1 | x | 8 | Có thể chia nhỏ |
Khu để dịch lọc | BS-1-I
BS-2-I |
1 | x | 1 | 1 | x | 1 | 2 | x | 2 | 2 | x | 2 | Xem chú ý 4 |
Kho chung | STGN-4-I | 1 | x | 4 | 1 | x | 4 | 1 | x | 4 | 1 | x | 4 | |
Kho chính | STGN-8-I STGN-16-I STGN-30-I | 1 | x | 8 | 1 | x | 16 | 1 | x | 30 | 1 | x | 30 | Xem chú ý 5 |
Tổng diện tích | 17 | 25 | 46 | 46 | ||||||||||
% tuần hoàn | 25 | 25 | 25 | 25 | ||||||||||
Tổng | 21.3 | 31.3 | 57.5 | 57.5 |
Phòng/không gian | Tiêu chuẩn thành phần
Mã phòng |
RDL2/3
Số lượng x m2 |
RDL4
Số lượng x m2 |
RDL5
Số lượng x m2 |
RDL6
Số lượng x m2 |
Ghi chú | ||||||||
6 máy | 12 máy | 24 máy | 30 máy | |||||||||||
Khu vực nhân viên và hỗ trợ | ||||||||||||||
Phòng đồ sạch | CLRM-5-I CLRM-10-I | 1 | x | 5 | 1 | x | 5 | 1 | x | 10 | 1 | x | 10 | Bao gồm đồ đã khô để làm sạch thiết bị |
Phòng truyền thông | COMM-I | 1 | x | 0 | 1 | x | 0 | 1 | x | 0 | 1 | x | 0 | Khu vực như được yêu cầu và thêm kỹ thuật |
Phòng vật tư | DISP-5-I DISP-8-I DISP-10-I | 1 | x | 5 | 1 | x | 8 | 1 | x | 10 | 1 | x | 10 | Lưu chứa chất thải và đồ vải bẩn |
Phòng xử lý dụng cụ | ECL-8-I ECL-10-I ECL-12-I | 1 | x | 8 | 1 | x | 10 | 1 | x | 12 | 1 | x | 12 | Làm sạch và dịch vụ kỹ thuật thận nhân tạo và các máy khác |
Khu vực chứa tài sản nhân viên | PROP-2-I | 1 | x | 2 | 1 | x | 2 | 2 | x | 2 | 2 | x | 2 | Vị trí kín đáo, an toàn, trong hoặc gần phòng nhân viên, bao gồm cả giá/,móc treo |
Phòng nhân viên | SRM-15-I SRM-20-I SRM-25-I | 1 | x | 15 | 1 | x | 15 | 1 | x | 20 | 1 | x | 25 | Vị trí kín đáo, chó thể chia sẻ |
Phòng VS nhân viên | WCST-I | 1 | x | 3 | 1 | x | 3 | 2 | x | 3 | 2 | x | 3 | Vị trí kín đáo |
Phòng xử lý nước RO | WTPL-12-I WTPL-20-I WTPL-24-I | 1 | x | 12 | 1 | x | 15 | 1 | x | 20 | 1 | x | 24 | Gần với khu vực điều trị để giảm thiểu đường ống |
Tổng diện tích | 50 | 58 | 82 | 91 | ||||||||||
% tuần hoàn | 25 | 25 | 25 | 25 | ||||||||||
Tổng | 62.5 | 72.5 | 102.5 | 113.8 |
Tổng | 362.5 | 495.3 | 803.3 | 878.0 |
Chú ý 1: Phòng họp; hỗ trợ đào tạo bệnh nhân, đào tạo truyền thông và các chức năng khác, nên có khả năng tổ chức hội nghị qua truyền hình; thêm 4m2 cho mỗi phòng nếu bao gồm đồ uống
CHú ý 2: Phòng đào tạo/điều trị; nơi có chương trình đào tạo cho lọc máu ở nhà được phê duyệt trong kế hoạch như một không gian cung cấp; không gian này có thể được sử dụng thực hiện các quy trình như đặt catheter, …
Chú ý 3: Khu điều trị, kích thước khu lên đến 9 m2 nên có độ rộng 3 m dọc theo phí sau để đảm bảo các dịch vụ thay thế thích hợp, nơi để máy và rèm kéo; không gian 12m2 sẽ cần chú ý nếu 50% bệnh nhân lọc máu trên giường bệnh (đặc biệt là RDL 5/6 nằm trong bệnh viện có chức năng đào tạo); khu sẽ được lắp ghế hoặc giường
CHú ý 4: Khu dịch lọc; để chứa dịch lọc ở vị trí gần với khu điều trị; nhiệt độ là quan trọng cho một vài loại dịch lọc và khu vực này có thể cần điều hòa nhiệt độ
Chú ý 5: Phòng kho chính, cho lưu trữ chung, dịch và thiết bị nên được đặt ở chu vi của đơn vị và có thể đến bằng xe nâng. Xe nâng có thể nâng được tối thiểu 100 kg và độ rộng tối thiểu 400 mm và điều chỉnh được.
Đơn vị độc lạp/vệ tinh với 12, 18, 24 và 30 máy
Phòng/không gian | Tiêu chuẩn thành phần
Mã phòng |
RDL ALL
Số lượng x m2 |
RDL ALL
Số lượng x m2 |
RDL ALL
Số lượng x m2 |
RDL ALL
Số lượng x m2 |
Ghi chú | ||||||||
12 máy | 18 máy | 24 máy | 30 máy | |||||||||||
Lối vào/Lễ tân | ||||||||||||||
Cửa vào – khóa khí | AIRLE-10-I | 1 | x | 10 | 1 | x | 10 | 1 | x | 10 | 1 | x | 10 | Làm cho trung tâm đứng độc lập |
Lễ tân/văn thư | RECL-9-I RECL-12-I RECL-15-I | 1 | x | 9 | 1 | x | 9 | 1 | x | 12 | 1 | x | 15 | Kích thước phụ thuộc vào nhân viên và cac hoạt động |
Chờ
|
WAIT-15-I WAIT-10-I | 1 | x | 10 | 1 | x | 15 | 1 | x | 15 | 1 | x | 20 | Có thể chia ra khu vực cho phụ nữ; có thể có điện thoại công cộng & dịch vụ đồ uống |
Chờ – gia đình | WAIT-10-I WAIT-15-I | 1 | x | 10 | 1 | x | 15 | 1 | x | 15 | Có thể bao gồm khu vực vui chơi trẻ em | |||
Phòng tư vấn | CONS-I | 1 | x | 14 | 2 | x | 14 | 2 | x | 14 | 3 | x | 14 | Chỉ dành cho điều tra |
Phòng họp, Trung bình/lớn | MEET-L-20-I MEET-L-30-I (sim) | 1 | x | 20 | 1 | x | 20 | 1 | x | 40 | 1 | x | 40 | Lựa chọn, xem Chú ý 1 |
Văn phòng – Điều dưỡng trưởng | OFF-S9-I | 1 | x | 9 | 1 | x | 9 | 1 | x | 9 | 1 | x | 9 | |
Kho – Photocoppy/văn phòng phẩm | STPS-8-I | 1 | x | 6 | 1 | x | 8 | 1 | x | 8 | 1 | x | 8 | Máy in, máy fax, máy ghi; có thể phôi hợp với khu vực lễ tân |
Kho – file | STFS-8-I (sim) | 1 | x | 6 | 1 | x | 6 | 1 | x | 6 | 1 | x | 8 | |
Phòng điều trị/đào tạo | TTRMT | 1 | x | 14 | 1 | x | 14 | 1 | x | 14 | 1 | x | 14 | Lựa chọn, xem chú ý 2 |
Phòng vệ sinh | WCAC-I | 1 | x | 6 | 1 | x | 6 | 1 | x | 6 | 1 | x | 6 | Trực tiếp đi vào từ phòng chờ |
Vệ sinh – Công cộng | WCPU-3-I | 1 | x | 3 | 2 | x | 3 | 2 | x | 3 | 2 | x | 3 | Trực tiếp đi vào từ phòng chờ |
Tổng diện tích | 109 | 141 | 169 | 151 | ||||||||||
% tuần hoàn | 35 | 35 | 35 | 35 | ||||||||||
Tổng | 147.2 | 19.4 | 228.2 | 203.9 |
Phòng/không gian | Tiêu chuẩn thành phần
Mã phòng |
RDL2/3
Số lượng x m2 |
RDL4
Số lượng x m2 |
RDL5
Số lượng x m2 |
RDL6
Số lượng x m2 |
Ghi chú | ||||||||
12 máy | 18 máy | 24 máy | 30 máy | |||||||||||
Khu vực điều trị | ||||||||||||||
Phòng điều trị chạy thận | TRMT-RD-I | 11 | x | 9 | 15 | x | 9 | 20 | x | 9 | 25 | x | 9 | Xem chú ý 3 |
Phòng cách ly – loại S | TRMT-RD-S-I | 1 | x | 14 | 3 | x | 14 | 4 | x | 14 | 5 | x | 14 | 1 cho mỗi 6 máy |
Phòng tiêu chuẩn | ENS-ST-I | 1 | x | 5 | 3 | x | 5 | 4 | x | 5 | 5 | x | 5 | Cho phòng cách ly |
Phòng tắm | SHD-I | 1 | x | 4 | 2 | x | 4 | 2 | x | 4 | 2 | x | 4 | Bệnh nhân sử dụng |
Vệ sinh bệnh nhân | WCPT-I | 1 | x | 6 | 2 | x | 6 | 2 | x | 6 | 2 | x | 6 | |
Vệ sinh kín | WCAC-I | 1 | x | 5 | 1 | x | 5 | 1 | x | 5 | 1 | x | 5 | Bệnh nhân sử dụng |
Đồ uống | BBEV-ENC-I | 1 | x | 5 | 1 | x | 5 | 1 | x | 5 | 1 | x | 5 | Nhận và cung cấp đồ tươi cho bệnh nhân |
Bồn rửa tay, PPE | BHWS-PPE-I | 3 | x | 1.5 | 4 | x | 1.5 | 6 | x | 1.5 | 8 | x | 1.5 | Tham khảo phần D |
Khu đồ vải | BLIN-I | 1 | x | 2 | 1 | x | 2 | 1 | x | 2 | 1 | x | 2 | |
Xe đẩy | BRES-I | 1 | x | 1.5 | 1 | x | 1.5 | 1 | x | 1.5 | 1 | x | 1.5 | Liền kề khu vực nhân viên |
Dụng cụ sạch | CLUR-12-I CLUR-14-I | 1 | x | 12 | 1 | x | 12 | 1 | x | 14 | 1 | x | 14 | Bao gồm cả thuốc và săng phủ |
Khu chuẩn bị dịch lọc | BUT-2-I | 1 | x | 2 | 2 | x | 2 | 2 | x | 2 | 2 | x | 2 | Liền kề với khu dịch lọc |
Khu đồ bẩn | DTUR-10-I | 1 | x | 10 | 1 | x | 10 | 1 | x | 10 | 1 | x | 10 | |
Khu nhân viên | SSTN-10-I SSTN-12-I | 1 | x | 10 | 2 | x | 10 | 2 | x | 10 | 2 | x | 12 | Chia nhỏ nếu là đơn vị lớn |
Tổng diện tích | 181 | 267.5 | 345.5 | 420.5 | ||||||||||
% tuần hoàn | 35 | 35 | 35 | 35 | ||||||||||
Tổng | 1244.4 | 373.3 | 466.4 | 567.7 | ||||||||||
Phòng/không gian | Tiêu chuẩn thành phần
Mã phòng |
RDL2/3
Số lượng x m2 |
RDL4
Số lượng x m2 |
RDL5
Số lượng x m2 |
RDL6
Số lượng x m2 |
Ghi chú | ||||||||
12 máy | 18 máy | 24 máy | 30 máy | |||||||||||
Nhà kho (khu vực điều trị) | ||||||||||||||
Khu để xe lăn | BWC-I BWC-8-I | 1 | x | 4 | 1 | x | 4 | 1 | x | 8 | 1 | x | 8 | Có thể chia nhỏ |
Khu để dịch lọc | BS-1-I
BS-2-I |
1 | x | 1 | 2 | x | 1 | 2 | x | 2 | 2 | x | 2 | Xem chú ý 4 |
Kho chung | STGN-4-I | 1 | x | 8 | 1 | x | 8 | 1 | x | 10 | 1 | x | 12 | |
Kho chính | STGN-8-I STGN-16-I STGN-30-I | 1 | x | 8 | 1 | x | 16 | 1 | x | 30 | 1 | x | 30 | Xem chú ý 5 |
Kho – Bản ghi y tế | STFS-20-I (sim) | 1 | x | 10 | 1 | x | 10 | 1 | x | 20 | 1 | x | 25 | Lựa chọn, không yêu cầu cho ghi chép điện tử, kích thước phụ thuộc vào số lượng bản ghi chép (bệnh án) |
Tổng diện tích | 21 | 40 | 72 | 79 | ||||||||||
% tuần hoàn | 25 | 25 | 25 | 25 | ||||||||||
Tổng | 26.3 | 50 | 90 | 98.8 |
Phòng/không gian | Tiêu chuẩn thành phần
Mã phòng |
RDL2/3
Số lượng x m2 |
RDL4
Số lượng x m2 |
RDL5
Số lượng x m2 |
RDL6
Số lượng x m2 |
Ghi chú | ||||||||
12 máy | 18 máy | 24 máy | 30 máy | |||||||||||
Khu vực nhân viên và hỗ trợ | ||||||||||||||
Phòng đồ sạch | CLRM-5-I CLRM-10-I | 1 | x | 10 | 1 | x | 10 | 1 | x | 10 | 1 | x | 10 | Bao gồm đồ đã khô để làm sạch thiết bị |
Phòng truyền thông | COMM-I | 1 | x | 0 | 1 | x | 0 | 1 | x | 0 | 1 | x | 0 | Khu vực như được yêu cầu và thêm kỹ thuật |
Phòng vật tư | DISP-5-I DISP-8-I DISP-10-I | 1 | x | 8 | 1 | x | 10 | 1 | x | 10 | 1 | x | 10 | Lưu chứa chất thải và đồ vải bẩn |
Phòng xử lý dụng cụ | ECL-8-I ECL-10-I ECL-12-I | 1 | x | 10 | 1 | x | 10 | 1 | x | 12 | 1 | x | 12 | Làm sạch và dịch vụ kỹ thuật thận nhân tạo và các máy khác |
Phòng đồ vải sạch | STGN-8-I | 1 | x | 8 | 1 | x | 8 | 1 | x | 8 | 1 | x | 8 | Lựa chọn, thêm cung cấp đồ vải |
Loading Dock | LODK-I (sim) | 1 | x | 10 | 1 | x | 10 | 1 | x | 15 | 1 | x | 20 | Có thể chia sẻ |
Văn phòng – Một người 12m2 | OFF-S12-I | 1 | x | 12 | 1 | x | 12 | 1 | x | 12 | 1 | x | 12 | Cho người quản lý |
Văn phòng, cho 2 người | OFF-2P-I | 1 | x | 12 | 1 | x | 12 | 1 | x | 12 | 1 | x | 12 | Cho vị trí việc làm toàn thời gian |
Khu vực chứa tài sản nhân viên | PROP-2-I | 1 | x | 2 | 2 | x | 2 | 2 | x | 2 | 2 | x | 2 | Vị trí kín đáo, an toàn, trong hoặc gần phòng nhân viên, bao gồm cả giá/,móc treo |
Kho – Bình khí nén | STGB-F-I | 1 | x | 10 | 1 | x | 10 | 1 | x | 10 | 1 | x | 10 | Lựa chọn, cung cấp nếu yêu cầu bình khí nén |
Phòng nhân viên | SRM-15-I SRM-20-I SRM-25-I | 1 | x | 15 | 1 | x | 15 | 1 | x | 20 | 1 | x | 25 | Vị trí kín đáo, chó thể chia sẻ |
Phòng VS nhân viên | WCST-I | 1 | x | 3 | 2 | x | 3 | 2 | x | 3 | 2 | x | 3 | Vị trí kín đáo |
Phòng xử lý nước RO | WTPL-12-I WTPL-20-I WTPL-24-I | 1 | x | 15 | 1 | x | 18 | 1 | x | 20 | 1 | x | 24 | Gần với khu vực điều trị để giảm thiểu đường ống |
Lưu chứa chất thải/dụng cụ đã sử dụng | WACO-I (sim) | 1 | x | 15 | 1 | x | 15 | 1 | x | 20 | 1 | x | 20 | Đơn vị vệ tinh có thể chia sẻ |
Tổng diện tích | 130 | 140 | 159 | 173 | ||||||||||
% tuần hoàn | 25 | 25 | 25 | 25 | ||||||||||
Tổng | 162.5 | 175 | 198.8 | 216.3 |
Tổng | 580.3 | 788.6 | 983.3 | 1068.5 |
Chú ý 1: Phòng họp; hỗ trợ đào tạo bệnh nhân, đào tạo truyền thông và các chức năng khác, nên có khả năng tổ chức hội nghị qua truyền hình; thêm 4m2 cho mỗi phòng nếu bao gồm đồ uống
CHú ý 2: Phòng đào tạo/điều trị; nơi có chương trình đào tạo cho lọc máu ở nhà được phê duyệt trong kế hoạch như một không gian cung cấp; không gian này có thể được sử dụng thực hiện các quy trình như đặt catheter, …
Chú ý 3: Khu điều trị, kích thước khu lên đến 9 m2 nên có độ rộng 3 m dọc theo phí sau để đảm bảo các dịch vụ thay thế thích hợp, nơi để máy và rèm kéo; không gian 12m2 sẽ cần chú ý nếu 50% bệnh nhân lọc máu trên giường bệnh (đặc biệt là RDL 5/6 nằm trong bệnh viện có chức năng đào tạo); khu sẽ được lắp ghế hoặc giường
CHú ý 4: Khu dịch lọc; để chứa dịch lọc ở vị trí gần với khu điều trị; nhiệt độ là quan trọng cho một vài loại dịch lọc và khu vực này có thể cần điều hòa nhiệt độ
Chú ý 5: Phòng kho chính, cho lưu trữ chung, dịch và thiết bị nên được đặt ở chu vi của đơn vị và có thể đến bằng xe nâng. Xe nâng có thể nâng được tối thiểu 100 kg và độ rộng tối thiểu 400 mm và điều chỉnh được.
- Sơ đồ các phòng chức năng